HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ DÂN PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ HIỆP QUẢN
Thủ tục người lao động cần biết để nhận tiền hỗ trợ Covid-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP
Publish date 08/07/2021 | 08:00 | Lượt xem: 722
Nhằm giải quyết việc chi trả tiền hỗ trợ cho người lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19, mới đây, Thủ tướng đã ra Quyết định hỏa tốc số 23/2021/TTg hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục hưởng các chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết 68/NQ-CP. Với mỗi trường hợp khác nhau, hồ sơ và thủ tục thực hiện được quy định tại Quyết định 23/2021/QĐ-TTg cũng sẽ không giống nhau, vì vậy người lao động cần biết để nhận tiền hỗ trợ Covid-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP đúng quy định.
1. Người lao động ngừng việc vì Covid-19
Căn cứ Nghị quyết 68/NQ-CP, người lao động đủ điều kiện sẽ được hỗ trợ một lần:
Mức trợ cấp 01 lần = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang mang thai, người lao động được hưởng thêm:
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi, người lao động được nhận thêm (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ):
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/trẻ
Trường hợp này, mặc dù người được hưởng tiền trợ cấp là người lao động nhưng các thủ tục nhận tiền hỗ trợ sẽ do người sử dụng lao động thực hiện:
* Hồ sơ cần chuẩn bị:
1. Bản sao văn bản yêu cầu cách ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
(Áp dụng với người lao động mang thai hoặc đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi)
* Nơi nộp: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính.
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 31/01/2022.
+ Sau khi thẩm định: UBND cấp huyện trình hồ sơ cho UBND tỉnh phê duyệt.
* Thời gian giải quyết: 04 - 06 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ.
Người lao động nhận tiền hỗ trợ thông qua người sử dụng lao động.
2. Người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương
Mức hỗ trợ dành cho người lao động đủ điều kiện hưởng dựa trên thời gian mà người này phải tạm hoãn hợp đồng, nghỉ việc không lương. Cụ thể:
- Từ 15 ngày liên tục trở lên - dưới 01 tháng:
Trợ cấp 01 lần = 1.855.000 đồng/người
- Từ 01 tháng trở lên:
Trợ cấp 01 lần = 3.710.000 đồng/người
Trường hợp đang mang thai, người lao động được hưởng thêm:
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi, người lao động được nhận thêm (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ):
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/trẻ
Trường hợp này cũng sẽ do người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục liên quan.
* Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
1. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
* Nơi nộp: UBND cấp huyện nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất 31/01/2022.
+ Sau khi thẩm định: UBND cấp huyện trình hồ sơ cho UBND tỉnh phê duyệt.
* Thời gian giải quyết: 02 - 04 ngày kể từ ngày đơn vị sử dụng lao động nộp hồ sơ, UBND cấp tỉnh phê duyệt và chỉ đạo chi trả tiền hỗ trợ.
3. Người lao động chấm dứt hợp đồng nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trường hợp này, người lao động được nhận hỗ trợ với mức:
Trợ cấp 01 lần = 3.710.000 đồng/người
Trường hợp đang mang thai, người lao động được hưởng thêm:
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi, người lao động được nhận thêm (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ):
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/trẻ
Khác với hai trường hợp trên, trường hợp này, người lao động phải tự mình thực hiện các thủ tục hưởng thì mới được nhận tiền trợ cấp.
* Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Quyết định thôi việc.
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
* Nơi nộp: Trung tâm dịch vụ việc làm – Sở LĐTB&XH nơi NLĐ chấm dứt hợp đồng.
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất 31/01/2022.
+ Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau đó, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.
* Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày kể từ ngày Trung tâm dịch vụ việc làm gửi hồ sơ, UBND cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt và chỉ đạo chi trả trợ cấp.
4. Người lao động là F0, F1 được hỗ trợ tiền ăn
Theo Nghị quyết 68, người lao động đang phải điều trị nhiễm Covid-19 và người phải cách ly y tế theo diện F1 từ ngày 27/4/2021 đến ngày 31/12/2021 sẽ được hỗ trợ tiền ăn như sau:
Hỗ trợ tiền ăn = 80.000 đồng/người/ngày
Để được nhận số tiền này, người lao động, cơ sở y tế, cơ sở cách ly tập trung phải thực hiện thủ tục sau:
4.1. Trường hợp 1: Người lao động là F0, F1 đang điều trị, cách ly.
* Người thực hiện thủ tục: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly.
* Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Các trường hợp F0 đang điều trị tại cơ sở y tế:
+ Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
+ Giấy ra viện điều trị do nhiễm Covid-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
- Trường hợp F1 đang cách ly y tế:
+ Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng theo mẫu.
+ Quyết định cách ly y tế của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
* Nơi nộp: UBND cấp tỉnh
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất ngày 31/03/2022.
* Thời gian giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt và chỉ đạo chi trả trợ cấp.
4.2. Trường hợp 2: F0, F1 đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly.
* Người thực hiện: Người lao động.
* Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Trường hợp F0 đã kết thúc điều trị:
+ Giấy ra viện.
+ Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở y tế đã điều trị.
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
- Người lao động là F1 đã hoàn thành cách ly y tế:
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về cách ly y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly tại nhà.
+ Giấy hoàn thành việc cách ly.
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
+ Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với người đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly.
* Nơi nộp: UBND cấp xã
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất ngày 31/01/2022.
+ Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, UBND cấp xã tổng hợp, lập danh sách các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sau đó, UBND cấp huyện tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
* Thời gian giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt và chỉ đạo chi trả trợ cấp.
5. Đối với viên chức hoạt động nghệ thuật
* Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Viên chức hoạt động nghệ thuật được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Là đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
- Làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
* Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
- Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương) lập Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 28 Quyết định này (Mẫu 09) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh). Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh tổng hợp, thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.
- Trong 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hổ trợ. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đối với hướng dẫn viên du lịch
* Đối tượng, điều kiện hỗ trợ: Hướng dẫn viên du lịch được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật Du lịch.
- Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Hồ sơ:
- Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 10 (tải tại đây).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao HĐLĐ với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Thẻ hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.
* Trình tự, thủ tục thực hiện
- Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh) nơi cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, cơ quan quan chuyên môn về du lịch cấp tính thẩm định, lập danh sách đề nghị hỗ trợ trình UBND tỉnh quyết định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh ban hinh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Căn cứ Nghị quyết 68/NQ-CP, người lao động đủ điều kiện sẽ được hỗ trợ một lần:
Mức trợ cấp 01 lần = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang mang thai, người lao động được hưởng thêm:
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi, người lao động được nhận thêm (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ):
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/trẻ
Trường hợp này, mặc dù người được hưởng tiền trợ cấp là người lao động nhưng các thủ tục nhận tiền hỗ trợ sẽ do người sử dụng lao động thực hiện:
* Hồ sơ cần chuẩn bị:
1. Bản sao văn bản yêu cầu cách ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
(Áp dụng với người lao động mang thai hoặc đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi)
* Nơi nộp: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính.
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 31/01/2022.
+ Sau khi thẩm định: UBND cấp huyện trình hồ sơ cho UBND tỉnh phê duyệt.
* Thời gian giải quyết: 04 - 06 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ.
Người lao động nhận tiền hỗ trợ thông qua người sử dụng lao động.
2. Người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương
Mức hỗ trợ dành cho người lao động đủ điều kiện hưởng dựa trên thời gian mà người này phải tạm hoãn hợp đồng, nghỉ việc không lương. Cụ thể:
- Từ 15 ngày liên tục trở lên - dưới 01 tháng:
Trợ cấp 01 lần = 1.855.000 đồng/người
- Từ 01 tháng trở lên:
Trợ cấp 01 lần = 3.710.000 đồng/người
Trường hợp đang mang thai, người lao động được hưởng thêm:
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi, người lao động được nhận thêm (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ):
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/trẻ
Trường hợp này cũng sẽ do người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục liên quan.
* Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
1. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
* Nơi nộp: UBND cấp huyện nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất 31/01/2022.
+ Sau khi thẩm định: UBND cấp huyện trình hồ sơ cho UBND tỉnh phê duyệt.
* Thời gian giải quyết: 02 - 04 ngày kể từ ngày đơn vị sử dụng lao động nộp hồ sơ, UBND cấp tỉnh phê duyệt và chỉ đạo chi trả tiền hỗ trợ.
3. Người lao động chấm dứt hợp đồng nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trường hợp này, người lao động được nhận hỗ trợ với mức:
Trợ cấp 01 lần = 3.710.000 đồng/người
Trường hợp đang mang thai, người lao động được hưởng thêm:
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/người
Trường hợp đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi, người lao động được nhận thêm (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ):
Mức hỗ trợ thêm = 01 triệu đồng/trẻ
Khác với hai trường hợp trên, trường hợp này, người lao động phải tự mình thực hiện các thủ tục hưởng thì mới được nhận tiền trợ cấp.
* Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Quyết định thôi việc.
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
* Nơi nộp: Trung tâm dịch vụ việc làm – Sở LĐTB&XH nơi NLĐ chấm dứt hợp đồng.
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất 31/01/2022.
+ Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau đó, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.
* Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày kể từ ngày Trung tâm dịch vụ việc làm gửi hồ sơ, UBND cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt và chỉ đạo chi trả trợ cấp.
4. Người lao động là F0, F1 được hỗ trợ tiền ăn
Theo Nghị quyết 68, người lao động đang phải điều trị nhiễm Covid-19 và người phải cách ly y tế theo diện F1 từ ngày 27/4/2021 đến ngày 31/12/2021 sẽ được hỗ trợ tiền ăn như sau:
Hỗ trợ tiền ăn = 80.000 đồng/người/ngày
Để được nhận số tiền này, người lao động, cơ sở y tế, cơ sở cách ly tập trung phải thực hiện thủ tục sau:
4.1. Trường hợp 1: Người lao động là F0, F1 đang điều trị, cách ly.
* Người thực hiện thủ tục: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly.
* Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Các trường hợp F0 đang điều trị tại cơ sở y tế:
+ Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục của Quyết định 23 (tải tại đây).
+ Giấy ra viện điều trị do nhiễm Covid-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
- Trường hợp F1 đang cách ly y tế:
+ Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng theo mẫu.
+ Quyết định cách ly y tế của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
* Nơi nộp: UBND cấp tỉnh
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất ngày 31/03/2022.
* Thời gian giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt và chỉ đạo chi trả trợ cấp.
4.2. Trường hợp 2: F0, F1 đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly.
* Người thực hiện: Người lao động.
* Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Trường hợp F0 đã kết thúc điều trị:
+ Giấy ra viện.
+ Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở y tế đã điều trị.
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
- Người lao động là F1 đã hoàn thành cách ly y tế:
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về cách ly y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly tại nhà.
+ Giấy hoàn thành việc cách ly.
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng sinh; Giấy khai sinh; Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Thẻ BHYT.
+ Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với người đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly.
* Nơi nộp: UBND cấp xã
+ Thời hạn nộp: Chậm nhất ngày 31/01/2022.
+ Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, UBND cấp xã tổng hợp, lập danh sách các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sau đó, UBND cấp huyện tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
* Thời gian giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt và chỉ đạo chi trả trợ cấp.
5. Đối với viên chức hoạt động nghệ thuật
* Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Viên chức hoạt động nghệ thuật được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Là đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
- Làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
* Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
- Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương) lập Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 28 Quyết định này (Mẫu 09) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh). Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh tổng hợp, thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.
- Trong 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hổ trợ. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đối với hướng dẫn viên du lịch
* Đối tượng, điều kiện hỗ trợ: Hướng dẫn viên du lịch được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật Du lịch.
- Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Hồ sơ:
- Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 10 (tải tại đây).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao HĐLĐ với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Thẻ hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.
* Trình tự, thủ tục thực hiện
- Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh) nơi cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, cơ quan quan chuyên môn về du lịch cấp tính thẩm định, lập danh sách đề nghị hỗ trợ trình UBND tỉnh quyết định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh ban hinh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.